Thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021
1. Đối tượng tuyển sinh
Tất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông;
Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021;
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Cần Thơ phải có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long;
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Đà Lạt phải có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh năm 2021
Trong kỳ tuyển sinh đại học Chính quy năm 2021, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng nhiều phương thức xét tuyển như sau:
3.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: 15% chỉ tiêu ngành, trong đó:
- Nhóm thí sinh xét tuyển thẳng:
Nhóm 1: Xét tuyển thẳng Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nhóm thí sinh ưu tiên xét tuyển:
Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên);
Nhóm 3: Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phụ lục 1).
3.2. Phương thức 2 – Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: 20% chỉ tiêu ngành.
3.3. Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông: 15% chỉ tiêu ngành.
3.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021: 50% chỉ tiêu ngành.
Lưu ý:
- Điều kiện cần của Phương thức 2 – Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 là tốt nghiệp Trung học phổ thông. Các phương thức xét tuyển còn lại, điều kiện cần là tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy.
- Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.
- Ngoại trừ các ngành khối A (3 ngành Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021.
- Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (chi tiết xem thông báo).
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Ngành |
Mã ngành đăng ký xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển vào các ngành |
Mã tổ hợp |
Chỉ tiêu năm 2021 |
I |
Tại TP. Hồ Chí Minh |
1335 |
|||
1 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
360 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|
||||
2 |
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) |
7580201CLC |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
35 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|
||||
3 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
100 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|
||||
4 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
75 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|
||||
5 |
Kiến trúc |
7580101 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
210 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
6 |
Kiến trúc (Chất lượng cao) |
7580101CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
40 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
7 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
70 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
8 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) |
7580105CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
30 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
|
|||
9 |
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
10 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
11 |
Mỹ thuật đô thị |
7210110 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
12 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
50 |
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|
||||
13 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
100 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H06 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|
||||
14 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
40 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H06 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|
||||
15 |
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) |
7580199 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
25 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo) |
|||||
II |
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) |
140 |
|||
16 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201CT |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|
||||
17 |
Kiến trúc |
7580101CT |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
|
|||
18 |
Thiết kế nội thất |
7580108CT |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
II |
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) |
80 |
|||
19 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201DL |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
30 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|
||||
20 |
Kiến trúc |
7580101DL |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
|
Tổng cộng |
|
1555 |
Lưu ý: Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
5.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
5.1.1. Xét tuyển thẳng Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Nhóm 1.
Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
5.1.2. Ưu tiên xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên - Nhóm 2. Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm) - Nhóm 3:
Ưu tiên xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;
Ưu tiên xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
5.2. Phương thức 2 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2021 trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
5.3. Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2021 trong cả nước có điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn trong tổ hợp xét tuyển (trừ học kỳ 2 lớp 12) từ 7,0 trở lên.
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2019 và 2020 trong cả nước có điểm trung bình học bạ 6 học kỳ của từng môn trong tổ hợp xét tuyển từ 7,0 trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
5.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
6. Chính sách ưu tiên
- Ưu tiên đối tượng, khu vực: Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với các Phương thức xét tuyển 1, 2, 3: Thí sinh có các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2 đính kèm) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn trong thời gian xét tuyển sẽ được cộng 0,5 điểm vào điểm xét tuyển.
7. Tổ chức tuyển sinh năm 2021
7.1. Đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1, 2, 3
Thời gian nộp hồ sơ: Dự kiến từ tháng 03/2021.
7.2. Đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4
Theo Kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.3. Đăng ký dự thi môn năng khiếu năm 2021
Kế hoạch đăng ký dự thi môn năng khiếu năm 2021 tại Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh:
Đợt 1: Nộp hồ sơ: Dự kiến từ tháng 03/2021.
Ngày thi: Dự kiến ngày 9 – 11/4/2021.
Đợt 2: Nộp hồ sơ: Dự kiến từ tháng 04/2021.
Ngày thi: Dự kiến ngày 01 – 03/7/2021.
Địa điểm thi: Tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Thông tin liên hệ Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh - 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc 0326180575. Email: [email protected]. Website: webbtexas.com. |
- » Phụ lục 2 BẢNG QUY CHUẨN TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH ( 05/02/2021 )
- » Phụ lục 1 DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN, NĂNG KHIẾU ( 05/02/2021 )
- » Thông báo về điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 1-TS CQ năm 2020 ( 03/11/2020 )
- » Danh sách thí sinh trúng tuyển theo phương thức 3 đã xác nhận nhập học - Tính đến 11h30 ngày 12/10/2020 ( 12/10/2020 )
- » Quyết định về điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành 789bet ĐH CQ theo PT3 - TS ĐH CQ năm 2020 ( 05/10/2020 )
- » THÔNG BÁO NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO THEO PT3-TS 2020 ( 17/09/2020 )
- » Thông báo đến Kết quả các môn năng khiếu Đợt bổ sung-Tuyển sinh Đại học chính quy năm 2020 ( 15/09/2020 )
- » Thông báo điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành 789bet đại học hệ chính quy theo Phương thức 1 & Phương thức 2-Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020 ( 18/08/2020 )
- » [Video] Giới thiệu các ngành đào tạo của Trường 789bet TP.Hồ Chí Minh ( 23/03/2016 )