CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
NGÀNH KIẾN TRÚC
Xem chi tiết nội dung chương trình |
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo chất lượng cao
Ngành đào tạo: Kiến trúc Mã số: 52580102
Hình thức đào tạo: Chính quy
I. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra:
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Đào tạo nguồn nhân lực Kiến trúc sư có tính cạnh tranh cao trên thị trường lao động trong thời kỳ hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
2. Tạo nguồn tuyển dụng đội ngũ giảng viên ngành Kiến trúc có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng nhu cẩu phát triển của Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM.
CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức:
- Có kiến thức khoa học tự nhiên làm nền tảng cho việc tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên ngành và phát triển tư duy lô gíc, khoa học.
- Có kiến thức khoa học xã hội và nhân văn làm nền tảng cho việc tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên ngành và thể hiện được các giá trị nhân văn trong thiết kế kiến trúc.
- Có kiến thức về lý thuyết, lịch sử kiến trúc, các nguyên lý cơ bản trong thiết kế kiến trúc và các vấn đề kỹ thuật công trình, thiết kế bền vững.
- Có kiến thức về quy hoạch, thiết kế đô thị, cảnh quan, nội thất, kết cấu, kỹ thuật công trình, môi trường, quản lý dự án có liên quan đến chuyên ngành kiến trúc.
- Có kiến thức chuyên ngành để sáng tác, lập hồ sơ và quản lý thiết kế các công trình kiến trúc dân dụng và công nghiệp trong nước và khu vực.
- Có năng lực tư duy nghiên cứu khoa học.
2. Kỹ năng:
2.1. Kỹ năng cứng:
- Có khả năng tham gia thiết kế các thể loại công trình kiến trúc dân dụng và công nghiệp
- Có khả năng phối hợp các bộ môn kỹ thuật trong quá trình thiết kế các thể loại công trình kiến trúc dân dụng và công nghiệp.
- Có khả năng tham gia tư vấn, lập, thẩm định và giám sát thực hiện dự án xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Có khả năng sử dụng một số phần mềm hỗ trợ thiết kế thông dụng. 2.1.5. Có khả năng thể hiện đồ án thiết kế kiến trúc bằng bản vẽ và mô hình.
- Có khả năng tham gia nghiên cứu khoa học.
2.2. Kỹ năng mềm:
- Có năng lực trình bày các vấn đề chuyên môn một cách khoa học bằng hai ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
- Có khả năng độc lập nghiên cứu, sáng tạo và làm việc nhóm.
- Sử dụng thành thạo tiếng Việt trong các vấn đề chuyên môn và xã hội.
- Có khả năng tìm kiếm và biết xử lý, ứng dụng các kiến thức khoa học công nghệ tiên tiến vào quá trình thiết kế kiến trúc.
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng pháp luật.
- Có trách nhiệm với cộng đồng và môi trường.
- Có đạo đức nghề nghiệp.
- Có tinh thần học tập suốt đời.
- Có tinh thần nâng cao năng lực cạnh tranh để hội nhập với khu vực và thế giới.
- Có tinh thần tiếp tục học tập và nghiên cứu ở trình độ sau đại học.
4. Năng lực
- Năng lực ngoại ngữ: Tiếng Anh đạt mức 600 điểm TOEIC hoặc các chứng chỉ khác tương đương.
- Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin: có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin để tìm kiếm, xử lý, vận dụng các kiến thức khoa học công nghệ tiên tiến; có năng lực sử dụng các phần mềm hỗ trợ thiết kế thông dụng vào quá trình nghiên cứu, thể hiện và thuyết trình đồ án thiết kế kiến trúc.
- Năng lực chuyên môn: có khả năng hành nghề ngay khi tốt nghiệp thông qua thực tập chuyên ngành ở các tổ chức tư vấn thiết kế, giám sát, thi công kiến trúc - xây dựng trong nước và khu vực.
- Năng lực dẫn dắt (leadership) và làm việc nhóm: có năng lực dẫn dắt và làm việc nhóm.
5. Khả năng thích nghi với môi trường công tác:
- Có khả năng làm việc khoa học, tinh thần kỷ luật, hòa nhập được vào các môi trường làm việc khác nhau.
- Có khả năng tự học để hoàn thiện, bổ sung, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Có khả năng tự hoàn thiện các kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng mềm, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hành nghề trong nước và quốc tế.
6. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp:
- Là kiến trúc sư trong các tổ chức tư vấn thiết kế, giám sát, thi công kiến trúc - xây dựng trong nước và khu vực.
- Là nghiên cứu viên trong các trường đại học và các viện nghiên cứu liên quan đến chuyên ngành kiến trúc - xây dựng trong nước và khu vực.
- Là nguồn nhân lực được lựa chọn bồi dưỡng để tham gia giảng dạy chương trình đào tạo kiến trúc sư chất lượng cao của Đại học Kiến trúc TPHCM.
- Tham gia giảng dạy trong các cơ sở đào tạo có liên quan đến chuyên ngành kiến trúc - xây dựng.
- Là chuyên viên trong các cơ quan quản lý liên quan đến lĩnh vực kiến trúc - xây dựng
II. Thời gian đào tạo: 5 năm
III. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 150 tín chỉ
IV. Điều kiện tốt nghiệp:
Theo quy định trong Đề án đào tạo chất lượng cao ngành Kiến trúc của Trường Đại học Kiến trúc TP. HCM và Quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ ban hành theo văn bản hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
V. Thang điểm: A, B, C, D, F theo hệ thống tín chỉ quy định trong văn bản hợp nhất số 17
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
KHỐI KIẾN THỨC |
SỐ TÍN CHỈ |
||
BẮT BUỘC
|
1 |
Kiến thức giáo dục đại cương |
26 tín chỉ (17,3%) |
2 |
Kiến thức cơ sở ngành |
43 tín chỉ (28,7%) |
|
3 |
Kiến thức chuyên ngành |
49 tín chỉ (32,7%) |
|
4 |
Kiến thức bổ trợ |
0 |
|
5 |
Đồ án tốt nghiệp |
10 tín chỉ (6,6%) |
|
|
|
Tổng số tín chỉ bắt buộc |
128 (85,3%) |
TỰ CHỌN |
1 |
Kiến thức giáo dục đại cương |
02 tín chỉ (01,4%) |
2 |
Kiến thức cơ sở ngành |
12 tín chỉ (08%) |
|
3 |
Kiến thức chuyên ngành |
08 tín chỉ (05,3%) |
|
|
|
Tổng số tín chỉ tự chọn |
22 (14,7%) |
T Ổ N G C Ộ N G |
150 |